45A Nguyễn Thượng Hiền, Phường 6, Quận Bình Thành, Hồ Chí Minh

Chức năng của vận đơn hàng không (AWB) Airway bill Là gì ?

Hôm nay mình sẽ nói thêm về chức năng và phân loại của vận đơn đường hàng không, giúp bạn nắm bắt được thông tin chính xác nhất trước khi muốn vận chuyển bằng đường hàng không. nhiều bạn thắc mắc AWB là gì ? Vận đơn hàng không Airway bill (viết tắt là AWB) […]

Chức năng của vận đơn hàng không (AWB) Airway bill Là gì ?

Hôm nay mình sẽ nói thêm về chức năng và phân loại của vận đơn đường hàng không, giúp bạn nắm bắt được thông tin chính xác nhất trước khi muốn vận chuyển bằng đường hàng không. nhiều bạn thắc mắc AWB là gì ? Vận đơn hàng không Airway bill (viết tắt là AWB) là một loại chứng từ do đơn vị chuyên chở hàng vận hành bằng máy bay phát hành ra với mục đích xác nhận việc đã nhận lô hàng

Chức năng của vận đơn đường không

Vận đơn hàng không bao gồm một số chức năng như sau:

 Nó là bằng chứng của một hợp đồng vận tải đã được ký kết giữa người chuyên chở và người gửi hàng.

Là bằng chứng của việc người chuyên chở hàng không đã nhận hàng.

Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không.

– Như chứng từ kê khai hải quan của hàng hoá.

Là hướng dẫn cho nhân viên hàng không trong quá trình phục vụ chuyên chở hàng hoá.

Không giống như vận tải đường biển, trong vận tải hàng không, người ta không sử dụng vận đơn có thể giao dịch ngược, hay nói cách khác vận đơn hàng không không phải là chứng từ sở hữu hàng hoá như vận đơn đường biển thông thường. Nguyên nhân của điều này là do tốc độ vận chuyển hàng hóa đường không rất cao, hành trình của máy bay thường kết thúc và hàng hoá được giao ngay ở nơi đến một khoảng thời gian dài, trước khi có thể gửi chứng từ hàng không từ người xuất khẩu, qua ngân hàng của họ tới ngân hàng của người xuất khẩu để rồi ngân hàng của người nhập khẩu gửi cho người nhập khẩu. Vì những lý do trên mà vận đơn hàng không thường không có chức năng sở hữu hàng hoá. Vận đơn hàng không có thể do hãng hàng không phát hành, cũng có thể do người khác không phải do hãng hàng không ban hành.

Phân loại vận đơn đường hàng không Airway bill (AWB)

Căn cứ vào người phát hành, vận đơn được chia làm hai loại:

Vận đơn của hãng hàng không (Airline airway bill)

Vận đơn này do hãng hàng không phát hành, trên vận đơn có ghi biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở ( issuing carrier indentification).

Vận đơn trung lập ( Neutral airway bill)

Loại vận đơn này do người khác chứ không phải do người chuyên chở phát hành hành, trên vận đơn không có biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở. Vận đơn này thường do đại lý của người chuyên chở hay người giao nhận phát hành.

Căn cứ vào việc gom hàng, vận đơn được chia làm hai loại:

Vận đơn chủ (Master Airway bill­ MAWB)

Là vận đơn do người chuyên chở hàng không cấp cho người gom hàng có vận đơn nhận hàng ở sân bay đích. Vận đơn này dùng điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở hàng không và người gom hàng và làm chứng từ giao nhận hàng giữa người chuyên chở và người gom hàng.

Vận đơn của người gom hàng (House airway bill­ HAWB)

Là vận đơn do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng từ họ để các chủ hàng lẻ có vận đơn đi nhận hàng ở nơi đến. Vận đơn này dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa người gom hàng và các chủ hàng lẻ và dùng để nhận hàng hoá giữa người gom hàng với các chủ hàng lẻ.

Nhìn chung, chúng ta có thể hình dung quá trình gom hàng trong lĩnh vực hàng không như sau: Tại sân bay đích, người gom hàng dùng vận đơn chủ để nhận hàng từ người chuyên chở hàng không, sau đó chia lẻ hàng, giao cho từng người chủ hàng lẻ và thu hồi vận đơn gom hàng mà chính mình phát hành khi nhận hàng ở đầu đi.

Nội dung và thuật ngữ trên vận đơn hàng không

Mẫu vận đơn hàng không do IATA (Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế) quy định. Dưới đây là mẫu và nội dung AWB hãng hàng không UPS (Mỹ) để bạn có thể tham khảo.

NỘI DUNG MẶT TRƯỚC VẬN ĐƠN

  • Shipper name and address: Thông tin tên và địa chỉ người gửi hàng
  • Consignee name and address: Thông tin tên và địa chỉ người nhận hàng
  • AWB number: Số vận đơn
  • Airport of departure: Sân bay xuất phát
  • Issuing carrier’s name and address: Tên và địa chỉ của người phát hành vận đơn
  • Issuing carrier’s agent: Ðại lý của người chuyên chở
  • Routine: Tuyến đường
  • Accounting information: Thông tin thanh toán
  • Currency: Tiền tệ
  • Charges codes: Mã thanh toán cước
  • Charges: Cước phí và chi phí
  • Declare value for carriage: Giá trị kê khai vận chuyển
  • Declare value for customs: Giá trị khai báo hải quan
  • Amount of insurance: Số tiền bảo hiểm
  • Handing information: Thông tin làm hàng
  • Number of pieces: Số kiện
  • Other charges: Các chi phí khác
  • Prepaid: Cước và chi phí trả trước
  • Collect: Cước và chi phí trả sau
  • Shipper of certification box: Ô ký xác nhận của người gửi hàng
  • Carrier of execution box: Ô dành cho người chuyên chở
  • For carrier of use only at destination: Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến
  • Collect charges in destination currency, for carrier of use only: Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho người chuyên chở.

Trong bộ vận đơn gồm nhiều bản, chỉ có ba bản gốc và một số bản copy có những quy định về vận chuyển ở mặt sau.
Mặt hai của vận đơn hàng không bao gồm hai nội dung chính:
– Thông báo liên quan đến trách nhiệm của người chuyên chở: Tại mục này, người chuyên chở thông báo số tiền lớn nhất mà họ phải bồi thường trong trường hợp hàng hoá bị tổn thất trong quá trình chuyên chở, tức là thông báo giới hạn trách nhiệm của mình. Giới han trách nhiêm của người chuyên chở được quy định ở đây là giới hạn được quy định trong các công ước, quy tắc quốc tế hoặc luật quốc gia về hàng không dân dụng.
– Các điều kiện hợp đồng: Nội dung này bao gồm nhiều điều khoản khác nhau liên quan đến vận chuyển lô hàng được ghi ở mặt trước. Các nội dung đó thường là:
+ Các định nghĩa, như định nghĩa về người chuyên chở, định nghĩa về công ước Vac­sa­va 1929, định nghĩa về vận chuyển, điểm dừng thoả thuận…
+ Thời hạn trách nhiệm chuyên chở của người chuyên chở hàng không
+ Cơ sở trách nhiệm của người chuyên chở hàng không
+ Giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở hàng không
+ Cước phí của hàng hoá chuyên chở
+ Trọng lượng tính cước của hàng hoá chuyên chở
+Thời hạn thông báo tổn thất
+ Thời hạn khiếu nại người chuyên chở
+ Luật áp dụng.
Những quy định này thường phù hợp với quy định của các công ước quốc tế về hàng không như Công ước Vac­sa­va 1929 và các nghị định thư sửa đổi công ước như Nghị định thư Hague 1955, Nghị định thư Montreal…

Tra cứu vận đơn hàng không (airway bill)

Tra cứu vận đơn hàng không. Hãy chọn theo đầu số vận đơn dưới đây:

Các câu hỏi thường gặp về vận đơn hàng không (AWB) Airway bill Là Gì ?

Bên dưới đây là 1 số câu hỏi thường gặp top one logistics tổng hợp được :

Airway bill Là Gì ?

Vận đơn hàng không Airway bill (viết tắt là AWB) là một loại chứng từ do đơn vị chuyên chở hàng vận hành bằng máy bay phát hành ra với mục đích xác nhận việc đã nhận lô hàng

House Airway Bill là gì

Vận đơn của người gom hàng: HAWB viết tắt từ House AirWay bill: đây là vận đơn lẻ do các Logistics/FWD cấp. Cụ thể là bên gửi khi sử dụng dịch vụ vận tải của các đơn vị Logistics/FWD sẽ được cấp HAWB, sau khi tổng hợp các yêu cầu giao nhận, các đơn vị nói trên sẽ tiến hành tổng hợp, đặt chỗ với hãng hàng không và được cấp MAWB.

Master Airway Bill là gì

Vận đơn chủ: MAWB viết tắt từ Master AirWay bill: đây là vận đơn chủ do hãng vận tải (hàng không) cung cấp cho các đơn vị Logistics/FWD (Forwarder). – HAWB viết tắt từ House AirWay bill: đây là vận đơn lẻ do các Logistics/FWD cấp

Neutral airway bill là gì

Vận đơn trung lập ( Neutral airway bill): Loại vận đơn này do người khác chứ không phải do người chuyên chở phát hành hành, trên vận đơn không có biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở. Vận đơn này thường do đại lý của người chuyên chở hay người giao nhận phát hành.

Mẫu Airway Bill Vận Đơn Hàng Không

Tải mẫu vận đơn hàng không airway bill tại đây: Mẫu Airway Bill

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *