Các loại hình xuất nhập khẩu – Có lẽ khái niệm xuất nhập khẩu đã không còn quá xa lạ. Thế nhưng, để hiểu rõ về xuất nhập khẩu, các loại hình xuất nhập khẩu, bảng mã… thì không phải ai cũng biết. Trong quá trình xuất nhập khẩu, mã loại hình xuất nhập khẩu là một trong những thông tin cần thiết và bắt buộc để làm tờ khai thuế hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa. Tuy nhiên, hiện có rất nhiều các loại mã khác nhau, khiến người dùng băn khoăn không biết nên sử dụng loại mã nào để thuận tiện trong lưu thông hàng hóa.
Bài viết này của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những đầy đủ những thông tin về xuất nhập khẩu và các loại hình xuất nhập khẩu chi tiết nhất.
Các loại hình xuất nhập khẩu
Khi nào nên sử dụng các mã loại hình xuất nhập khẩu
Theo luật Hải quan, Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và Thông tư 39/2018/TT-BTC đã ban hành bảng mã các loại hình xuất nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng trên tờ khai hải quan.
Mã loại hình trong xuất nhập khẩu
Thông thường, các lô hàng xuất nhập khẩu theo kinh doanh phổ biến áp dụng mã loại hình A11 hoặc B11. Tuy nhiên, hiện có rất nhiều các loại mã loại hình xuất nhập khẩu khác nhau, vì thế, để các định được đúng loại hình xuất nhập khẩu, bạn cần xác định:
– Nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa
– Loại hình của doanh nghiệp
Để từ đó xác định đúng được loại hình xuất nhập khẩu cho đơn vị khi khai báo trên phần mềm điện tử. Nhằm hạn chế sai sót và tiết kiệm thời gian trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa.
Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu
Tổng cục Hải quan đã ban hành Quyết định 1357/QĐ-TCHQ về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng. Quyết định này thay thế Công văn 2765/TCHQ-GSQL có hiệu lực chính thức từ ngày 01/06/2021.
Theo bảng mã loại hình xuất nhập khẩu mới hiện bao gồm: 16 mã loại hình xuất khẩu và 24 mã loại hình nhập khẩu.
Bảng mã loại hình xuất khẩu chi tiết được liệt kê trong bảng dưới đây:
STT | Mã LH | Tên |
1 | B11 | Xuất kinh doanh |
2 | B12 | Xuất sau khi đã tạm xuất |
3 | B13 | Xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu |
4 | E52 | Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài |
5 | E62 | Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu |
6 | E82 | Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài |
7 | G23 | Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế |
8 | G61 | Tạm xuất hàng hóa |
9 | E42 | Xuất khẩu sản phẩm của DNCX |
10 | E54 | Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác |
11 | G21 | Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất |
12 | G22 | Tái xuất máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn |
13 | G24 | Tái xuất khác |
14 | G61 | Tạm xuất hàng hóa |
15 | C22 | Hàng đưa ra khu phi thuế quan |
16 | H21 | Xuất khẩu hàng khác |
Bảng mã loại hình nhập khẩu chi tiết được liệt kê trong bảng dưới đây:
STT | Mã LH | Tên |
1 | A11 | Nhập kinh doanh tiêu dùng |
2 | A12 | Nhập kinh doanh sản xuất |
3 | A31 | Nhập khẩu hàng xuất khẩu bị trả lại |
4 | A41 | Nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu |
5 | A42 | Chuyển tiêu thụ nội địa khác |
6 | E13 | Nhập tạo tài sản cố định của DNCX |
7 | E15 | Nhập nguyên liệu của DNCX từ nội địa |
8 | E21 | Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài |
9 | E41 | Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài |
10 | G12 | Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn |
11 | G13 | Tạm nhập miễn thuế |
12 | G14 | Tạm nhập khác |
13 | G51 | Tái nhập hàng đã tạm xuất |
14 | C11 | Hàng gửi kho ngoại quan |
15 | C21 | Hàng đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu |
16 | H11 | Hàng nhập khẩu khác |
17 | A43 | Nhập khẩu hàng hóa thuộc chương trình ưu đãi thuế |
18 | A44 | Nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế. |
19 | A21 | Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập |
20 | E11 | Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài |
21 | E23 | Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang |
22 | E31 | Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu |
23 | E33 | Nhập nguyên liệu vào kho bảo thuế |
24 | G11 | Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất |
Các loại hình xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh, buôn bán trên phạm vi quốc tế, là quá trình trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền tệ làm môi giới. Xuất khẩu của doanh nghiệp là hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ từ trong nước cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Các loại hình xuất khẩu
Thủ tục xuất khẩu bao gồm các bước cụ thể như:
– Bước 1: Kiểm tra chính sách mặt hàng, chính sách thuế
– Bước 2: Chuẩn bị chứng từ
– Bước 3: Khai tờ khai hải quan
– Bước 4: Làm thủ tục hải quan xuất khẩu tại chi cục hải quan
– Bước 5: Thông quan và thanh lý tờ khai
Trong quá trình làm thủ tục hải quan để xuất khẩu đòi hỏi cần xác định loại mã xuất khẩu phù hợp. Dưới đây là các loại hình xuất khẩu hiện nay bao gồm các mã: B11, B12, B13, E52, E62….
B11: Xuất kinh doanh
– Trong bảng mã loại hình, mã B11 được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa kinh doanh thương mại ra nước ngoài. Hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất theo hợp đồng mua bán. Và trường hợp thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (bao gồm cả quyền kinh doanh của DNCX )
– Lưu ý: Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu, sản phẩm của DNCX thì khai báo theo mã loại hình riêng.
B12: Xuất sau khi đã tạm xuất
– B12 là một mã thuộc bảng mã các loại hình xuất nhập khẩu. Mã B12 được sử dụng trong các trường hợp doanh nghiệp đã tạm xuất hàng hóa, nay quyết định bán, tặng… hàng hóa này ở nước ngoài (không tái nhập về Việt Nam).
– Lưu ý: Mã B12 sử dụng trong trường hợp hàng hóa đã tạm xuất theo mã loại hình G61.
B13: Xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu
Mã loại hình xuất khẩu hàng hóa đã nhập B13 được sử dụng trong các trường hợp:
– Hàng nhập khẩu của các loại hình phải trả lại (gồm tái xuất để trả lại cho khách hàng nước ngoài; tái xuất sang nước thứ ba hoặc xuất vào khu phi thuế quan)
– Hàng hóa là nguyên liệu dư thừa của hợp đồng gia công xuất trả bên đặt gia công ở nước ngoài.
– Hàng hóa là máy móc, thiết bị của doanh nghiệp chế xuất, máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài.
Bảng mã loại hình
E52: Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài
-Mã E52 được sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm cho đối tác thuê gia công ở nước ngoài. Bao gồm cả trường hợp xuất sản phẩm tự cung ứng nguyên liệu và trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất trả sản phẩm gia công cho DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.
– Lưu ý: Trường hợp xuất vào DNCX, khu PTQ phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ
E62: Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu
– Trong các loại hình xuất nhập khẩu ở Việt Nam, mã E62 được sử dụng trong trường hợp: Xuất sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu (bao gồm trường hợp xuất cho thương nhân nước ngoài và được chỉ định giao hàng tại Việt Nam, xuất sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu gửi kho bảo thuế).
– Lưu ý: Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ.
E82: Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài
– Đối với mã loại hình E82 sẽ sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam xuất nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công.
– Trường hợp xuất khẩu máy móc thiết bị theo dõi bằng chế độ tạm G61.
Các loại hình xuất nhập khẩu tại Việt Nam
G23: Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế
Mã loại hình G23 được sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập sử dụng mã G13.
G61: Tạm xuất hàng hóa
– G61 là một trong các loại hình trong xuất nhập khẩu được sử dụng trong trường hợp tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài, vào khu PTQ, từ khu PTQ ra nước ngoài theo chế độ tạm.
– Mã này bao gồm cả các trường hợp hàng hóa tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…).
– Lưu ý: Người khai hải quan thực hiện khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
E42: Xuất khẩu sản phẩm của DNCX
– Mã E42 trong các mã loại hình xuất nhập khẩu được sử dụng trong trường hợp xuất khẩu sản phẩm của DNCX bao gồm cả trường hợp xuất ra nước ngoài và xuất vào nội địa.
– Lưu ý: Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ
Bảng mã các loại hình xuất nhập khẩu
E54: Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác
– Mã loại hình xuất khẩu E54 được sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng này sang hợp đồng khác, không bao gồm việc chuyển thiết bị, máy móc (thiết bị máy móc khai báo theo chế độ tạm, khi chuyển sử dụng G23).
– Lưu ý: Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ.
G21: Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
-Mã G21 sử dụng trong trường hợp khi tái xuất hàng kinh doanh TNTX đã tạm nhập theo mã G11 (bao gồm hoán đổi xăng dầu tái xuất).
– Lưu ý: Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp gia hạn phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX
G22: Tái xuất máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn
– Đối với mã xuất khẩu G22 được sử dụng trong trường hợp hàng hóa là máy móc, thiết bị đã tạm nhập theo mã G12, khi hết thời hạn thuê, kết thúc dự án phải tái xuất.
– Lưu ý: Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan.
– Trường hợp gia hạn phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX.
G24: Tái xuất khác
Mã loại hình G24 được sử dụng trong các trường hợp tái xuất nhập kệ, giá, thùng, lọ … theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng đã tạm nhập theo mã G14.
Xem thêm: dịch vụ vận chuyển tại Top One Logistics
Các loại hình nhập khẩu : Gồm 24 mã loại hình, trong đó sửa đổi 16 mã:
Nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam có thể hiểu một cách đơn giản là loại hình nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng mua bán về Việt Nam. Sau đó, hàng hóa sẽ được bán nội địa, hoặc làm nguyên liệu sản xuất.
Ví dụ như: nhập khẩu thịt bò từ Nhật để bán tại các siêu thị, chuỗi cửa hàng tại Việt Nam; hay nhập khẩu quần áo từ Đài Loan về VIệt Nam để bán tại các cửa hàng…
Các loại hình nhập khẩu
Thủ tục nhập khẩu bao gồm các bước cụ thể như:
– Bước 1: Ký hợp đồng ngoại thương
– Bước 2: Vận chuyển hàng quốc tế
– Bước 3: Làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu
– Bước 4: Thông quan và chuyển hàng về kho
Có thể thấy, với các loại hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam cần được kiểm tra loại hình nhập khẩu. Sau đó tiếp tục kiểm tra xem hàng hóa bạn nhập khẩu có thuộc hàng hóa cấm nhập hoặc xin giấy phép hay không.
Dưới đây là 24 mã loại hình nhập khẩu, trong đó bao gồm cả các loại hình xuất nhập khẩu mới nhất sau khi được sửa đổi:
A11: Nhập kinh doanh tiêu dùng
Một trong các loại hình xuất nhập khẩu tại Việt Nam phổ biến phải kể đến là mã A11. Mã loại hình A11 được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập; hàng hóa là nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất hoặc hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế do doanh nghiệp lựa chọn làm thủ tục tại cửa khẩu nhập.
A12: Nhập kinh doanh sản xuất
– Mã loại hình A12 sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần; nhập kinh doanh nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan); hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập; doanh nghiệp nội địa nhập kinh doanh hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập kinh doanh tại chỗ.
– Lưu ý: Trường hợp nhập theo quyền nhập khẩu của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài sử dụng mã A41
A31: Nhập khẩu hàng xuất khẩu bị trả lại
– Mã loại hình A31 được sử dụng trong trường hợp hàng xuất khẩu bị trả lại gồm trả lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX.
– Lưu ý: Trường hợp nhập khẩu để tái chế, tái xuất sang nước thứ 3, cơ quan Hải quan tổ chức theo dõi để xử lý theo quy định hoặc thực hiện theo chế độ tạm.
Bảng mã các loại hình nhập khẩu
A41: Nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu
Trong các loại hình xuất nhập khẩu hàng hóa, mã loại hình A41 được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm DNCX) thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất).
A42: Chuyển tiêu thụ nội địa khác
– Mã loại hình a42 là một trong các loại hình xuất nhập khẩu, được sử dụng trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng hóa được ân hạn thuế hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt sau đó thay đổi đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích miễn thuế, xét miễn thuế, áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, hoặc không được ân hạn.
– Trừ trường hợp hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập sử dụng mã A21
E13: Nhập tạo tài sản cố định của DNCX
Mã E13 được sử dụng trong trường hợp nhập khẩu tạo tài sản cố định của DNCX (bao gồm cả nhập từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác).
E15: Nhập nguyên liệu của DNCX từ nội địa
Đối với mã loại hình E15, được sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu từ nội địa.
Các loại hình nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất
E21: Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài
Mã E21 sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài. Nguyên liệu thực hiện hợp đồng gia công có thể nhập theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hoặc tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu; sử dụng cả trong trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX.
E41: Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài
Loại mã nhập khẩu E41 sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập lại sản phẩm sau khi đưa nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công (bao gồm trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận lại sản phẩm thuê DNCX gia công)
G12: Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn
Trong các loại hình xuất nhập khẩu, mã G12 được sử dụng trong trường hợp:
– Doanh nghiệp thuê mượn máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm;
– Tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa;
– Tạm nhập tàu biển, máy bay nước ngoài để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam.
G13: Tạm nhập miễn thuế
Mã loại hình G13 được sử dụng trong trường hợp cụ thể như:
– Nhập khẩu máy móc thiết bị do bên thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang;
– Tạm nhập hàng hóa miễn thuế gồm: hàng tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn văn nghệ, khám chữa bệnh.
Các loại hình xuất nhập khẩu bằng tiếng anh
G14: Tạm nhập khác
Mã G14 sử dụng trong các trường hợp tạm nhập kệ, giá, thùng, lọ … theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng.
G51: Tái nhập hàng đã tạm xuất
– Đối với mã loại hình nhập khẩu G51, được sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm trường hợp hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế.
– Trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…)
– Lưu ý: Người khai hải quan thực hiện khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
C11: Hàng gửi kho ngoại quan
Với loại hình mã C11 được sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan.
C21: Hàng đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu
Loại hình mã C21 được sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.
Các loại hình kinh doanh xuất nhập khẩu
H11: Hàng nhập khẩu khác
– Loại hình nhập khẩu mã H11 bao gồm hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
– Hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế (bao gồm hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế).
A43: Nhập khẩu hàng hóa thuộc chương trình ưu đãi thuế
Mã loại hình A43 mã này được sử dụng trong trường hợp: Bổ sung thêm mã A43 (Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế);
A44: Nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế.
Mã A44 được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế.
A21 Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập
Bảng mã loại hình nhập khẩu có mã A21 được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã A42.
Mã các loại hình xuất nhập khẩu
E11: Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài
Các loại hình xuất nhập khẩu như mã E11 được sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu của DNCX.
E23: Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang
Mã E23 sử dụng trong trường hợp nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang theo thủ tục XNK tại chỗ.
E31: Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu
Loại hình mã E31 được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Nguyên liệu, vật tư có thể nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài
E33: Nhập nguyên liệu vào kho bảo thuế
Đối với mã E33 được sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư đưa vào kho bảo thuế để sản xuất hàng xuất khẩu.
G11: Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
Mã G11 được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất.
Các loại hình xuất nhập khẩu mới nhất
Có thể thấy, các loại hình xuất nhập khẩu được liệt kê chi tiết trong bài viết trên đều là những công cụ không thể thiếu trong khai báo các loại hình xuất nhập khẩu của doanh nghiệp với hải quan.
Mong rằng, qua bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại hình xuất nhập khẩu phù hợp với từng loại hàng hóa khi khai báo hải quản. Và để xác định các loại hình xuất nhập khẩu, các loại mã ở Việt Nam một cách chính xác, bạn có thể nhận sự hỗ trợ từ những người khai báo có kinh nghiệm và năng lực chuyên nghiệp để thực hiện khai báo nhanh chóng, chuẩn xác nhất nhé!
Một số dịch vụ liên quan
Quy trình làm hàng nhập khẩu tại kho CFS
Sự khác nhau giữa Incoterms 2010 Và incoterms 2000
Thuật ngữ tiếng anh xuất nhập khẩu