45A Nguyễn Thượng Hiền, Phường 6, Quận Bình Thành, Hồ Chí Minh

Dịch Vụ Thủ Tục Hải Quan Nhập Khẩu Trang Sức Vàng #2022

Nội dung bài viếtI. Điều Kiện Và Pháp Lý Trước Khi Làm Thủ Tục Hải Quan Nhập Khẩu Trang Sức Vàng1.Căn cứ pháp lý2. Điều kiện nhập khẩuII. Quy Trình Làm Thủ Tục Hải Quan Nhập Khẩu Trang Sức Bằng Vàng tại Top One Logistics1. Mã hs mặt hàng trang sức bằng vàng2. Hồ sơ […]

Thị trường trang sức toàn cầu ước đạt 229,3 tỷ USD năm 2019 và được dự đoán sẽ đạt 291,7 tỷ USD vào năm 2025. Trong đó, thị trường trang sức kim cương toàn cầu, tính riêng, đạt giá trị 78 tỷ USD năm 2019 và được dự báo sẽ tiếp tiếp tục tăng trưởng trong thời gian tới. Hiện tại, đời sống cũng như thu nhập của con người ngày càng được nâng cao, vì vậy, nhu cầu chăm sóc cho bản thân, đặc biệt về làm đẹp và các phụ kiện trang sức, đá quý ngày càng nhiều. Vì vậy, Top One Logistics cung cấp dịch vụ thủ tục hải quan nhập khẩu trang sức Vàng cho quý doanh nghiệp cam kết hoàn hoá đảm bảo an toàn, lịch trình đúng tiến độ.

I. Điều Kiện Và Pháp Lý Trước Khi Làm Thủ Tục Hải Quan Nhập Khẩu Trang Sức Vàng

1.Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

[RH_ELEMENTOR id=”1720″]

2. Điều kiện nhập khẩu

Về việc nhập khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ, căn cứ Điều 13 Nghị định 24/2012/NĐ-CP, việc nhập khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ được thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp phải có đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ thì được phép nhập khẩu vàng trang sức, kỹ nghệ.

II. Quy Trình Làm Thủ Tục Hải Quan Nhập Khẩu Trang Sức Bằng Vàng tại Top One Logistics

1. Mã hs mặt hàng trang sức bằng vàng

Mặt hàng vàng trang sức có thể tham khảo áp mã thuộc nhóm 7113, 7114 hoặc 7115

Mã hs mặt hàng trang sức bằng vàng
Mã hs mặt hàng trang sức bằng vàng

[RH_ELEMENTOR id=”1720″]

2. Hồ sơ cần chuẩn bị khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu trang sức bằng vàng

  • Hợp đồng thương mại (bản sao y)
  • Invoice – hoá đơn thương mại (bản sao y)
  • Packing list – phiếu đóng gói hàng hoá (bản sao y)
  • Bill of lading – vận đơn đường biển hoặc Air waybill – vận đơn hàng không (bản sao y)
  • C/O – Certificate of origin (nếu có) – giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (bản sao y)
  • Tờ khai hải quan (bản sao y)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao y)

3. Quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu trang sức bằng vàng của Top One Logistics

Bằng kinh nghiệm và năng lực, sau khi nhận được bộ hồ sơ từ khách hàng Top One Logistics sẽ kiểm tra hồ sơ, cung cấp tết hàng, tư vấn khách hàng khai báo tờ khai để tránh những sai sót dẫn đến những phát sinh khi thực hiện thủ tục hải quan.

a) Khai báo tờ khai hải quan và tiến hành làm thủ tục hải quan

  • Tờ khai nhập khẩu luồng xanh: Miễn kiểm tra hồ sơ giấy và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. doanh nghiệp thực hiện đóng các khoản thuế nhập khẩu để tiến hành thông quan tờ khai.
  • Tờ khai nhập khẩu luồng vàng: Top One Logistics sẽ thay mặt khách hàng đi đến cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai để làm thủ tục nhận hàng. Tờ khai luồng vàng, cơ quan hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan. Nếu được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hải quan thì doanh nghiệp thực hiện theo yêu cầu và xuất trình hồ sơ giấy để cơ quan hải quan kiểm tra. nếu không có nghi ngờ cơ quan hải quan thực hiện thông quan tờ khai theo quy định. Nếu cơ quan hải quan yêu cầu kiểm tra thực tế hàng hoá thì tiến hàng chuyển luồng tờ khai sang luồng đỏ để kiểm tra.
  • Tờ khai hải quan phân luồng đò: đối với trường hợp tờ khai luồng đỏ, ngoài việc cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ nhập khẩu, thì cơ quan hải quan còn thực hiện kiểm tra thực tế hàng hoá để đối chiếu giữa hàng hoá nhập khẩu (số lượng, nhãn hàng hoá, xuất xứ,…) với hồ sơ cũng như khai báo hải quan. Nếu như không có sai sót gì cơ quan hải quan thực hiện thông quan theo quy định.

[RH_ELEMENTOR id=”1720″]

b) Sau khi tờ khai thông quan và khách hàng thanh toán các khoản phí cho đơn vị vận chuyển để nhận lệnh giao hàng

Top One Logistics sẽ sắp xếp phương tiện để thực hiện nhận hàng hoá và vận chuyển hàng hoá đến kho của khách hàng.

Quy định thủ tục thủ tục hải quan nhập khẩu trang sức vàng

Thủ tục nhập khẩu trang sức :
Căn cứ Điều 13 Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/04/2012 của Chính phủ quy định:
Việc xuất khẩu, nhập khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ được thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ hải quan
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;

b) Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.

Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.

Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:

b.1) Người khai hải quan là doanh nghiệp ưu tiên;

b.2) Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài, người khai hải quan khai giá tạm tính tại ô “Trị giá hải quan” trên tờ khai hải quan;

b.3) Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về xác định trị giá hải quan.

c) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.

Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí được vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hoá (cargo manifest) thay cho vận tải đơn;

d) Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần;

đ) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.

Đối với chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ khoản này, nếu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan;

e) Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

g) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử trong các trường hợp sau:

g.1) Hàng hoá có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước có thoả thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia, nếu người nhập khẩu muốn được hưởng các chế độ ưu đãi đó;

g.2) Hàng hoá thuộc diện do Việt Nam hoặc các tổ chức quốc tế thông báo đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khoẻ của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát;

g.3) Hàng hoá nhập khẩu từ các nước thuộc diện Việt Nam thông báo đang ở trong thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phân biệt đối xử, thuế tự vệ, thuế suất áp dụng theo hạn ngạch thuế quan;

g.4) Hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Trường hợp theo thoả thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam hoặc theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về việc nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu là chứng từ điện tử hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa của người sản xuất/người xuất khẩu/người nhập khẩu thì cơ quan hải quan chấp nhận các chứng từ này.

Khai hải quan
a) Người khai hải quan phải khai đầy đủ các thông tin trên tờ khai hải quan theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy thì thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;

b) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác nhau thì phải khai trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng;

c) Một tờ khai hải quan được khai báo cho lô hàng có một hóa đơn. Trường hợp khai hải quan đối với lô hàng có nhiều hóa đơn trên một tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 7 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan lập Bảng kê hóa đơn thương mại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này, gửi kèm tờ khai hải quan đến Hệ thống.

Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải khai đầy đủ số, ngày, tháng, năm của hóa đơn và tổng lượng hàng trên tờ khai hải quan, nếu không thể khai hết các hóa đơn trên tờ khai hải quan thì lập bản kê chi tiết kèm theo tờ khai hải quan;

d) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế theo quy định thì khi khai hải quan phải khai các chỉ tiêu thông tin liên quan đến không chịu thuế, miễn thuế, theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này;

đ) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện được giảm mức thuế so với quy định thì khi khai mức thuế trên tờ khai hải quan giấy phải khai cả mức thuế trước khi giảm, tỷ lệ phần trăm số thuế được giảm và văn bản quy định về việc này;

e) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là phương tiện vận tải đường biển, đường sông, đường hàng không, đường sắt thì phải khai và hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu trước khi làm thủ tục xuất cảnh, trừ trường hợp bán hàng sau khi phương tiện vận tải đã xuất cảnh; khai và làm thủ tục hải quan nhập khẩu trước khi làm thủ tục nhập cảnh; trường hợp là phương tiện vận tải đường bộ hoặc phương tiện được các phương tiện khác vận chuyển qua cửa khẩu thì chỉ phải khai và làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, không phải làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh;

g) Người khai hải quan được sử dụng kết quả giám định, phân tích của các tổ chức có chức năng theo quy định của pháp luật để khai các nội dung có liên quan đến tên hàng, mã số, chất lượng, chủng loại, số lượng và các thông tin khác liên quan đến lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu.

Người khai hải quan được sử dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng đã được thông quan trước đó để khai tên hàng, mã số cho các lô hàng tiếp theo có cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, nhập khẩu từ cùng một nhà sản xuất trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có kết quả phân tích, phân loại; trừ trường hợp quy định của pháp luật làm căn cứ ban hành thông báo kết quả phân tích, phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung, thay thế;

h) Trường hợp việc khai hải quan tạm nhập, tạm xuất thực hiện trên tờ khai hải quan giấy thì việc khai hải quan đối với hàng hóa tái xuất, tái nhập thực hiện trên tờ khai hải quan giấy.

Thời hạn giải quyết
– Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan)

– Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải:

+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan;

Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

[RH_ELEMENTOR id=”1720″]

III. Năng Lực Dịch Vụ Làm Thủ Tục Hải Quan Nhập Khẩu Trang Sức Bằng Vàng của Top One Logistics

Doanh nghiệp cuả bạn đang muốn nhập khẩu mặt trang sức bằng vàng để phục vụ mục đích kinh doanh, nhưng chưa biết quy trình và thủ tục nhập khẩu như thế nào thì đừng ngần ngại liên hệ ngay cho Top One Logistics.

  • Top One Logistics với kinh nghiệm sẳn có cùng với đội ngũ nhân viên hùng hậu, sẽ tư vấn, hướng dẫn, xử lý mọi vấn đề liên quan đển thủ tục nhập khẩu của khách hàng.
  • Top One Logistics có phương tiện vận chuyển và kho bãi bảo quản hàng hoá, có thể đáp ứng nhu cầu trung chuyển hàng hoá của khách hàng (nếu có)
  • Top One Logistics có 6 văn phòng trên cả nước có thể sẳn sàng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng tại mọi mền đất nước.

IV. Cam Kết Dịch Vụ Khai Báo Hải Quan Hàng Trang Sức của Top One Logistics 

  • Sự an toàn của hàng hoá, và thời gian nhận hàng của khách hàng là vẫn đề được Top One Logistics đặt lên hàng đầu.
  • Chi phí dịch vụ hải quan và vận chuyển của Top One Logistics thấp hơn 30% so với các đơn vị khác.
  • Top One Logistics chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại khi xảy ra những sự làm ảnh hưởng đến hàng hoá của khách hàng.
  • Đảm bảo tuyệt đối thông tin về hàng hoá và khách hàng.
  • Tư vấn, kiểm tra hồ sơ chính xác khi làm thủ tục hải quan.

Ngoài dịch vụ khai báo hải quan tại Đồng Nai chúng tôi chuyên làm

  • Dịch vụ khai báo hải quan Thủ tục nhập khẩu trang sức
  • Dịch vụ khai báo thuế nhập khẩu trang sức
  • Dịch vụ khai báo hải quan thủ tục xuất khẩu vàng trang sức
  • Dịch vụ khai báo hải quan nhập khẩu vàng
  • Dịch vụ khai báo thuế nhập khẩu vàng bạc đá quý
  • Dịch vụ khai báo thuế nhập khẩu đá quý
  • Dịch vụ hải quan trọn gói
  • Dịch vụ khai báo hải quan tại đà nẵng
  • Dịch vụ khai báo hải quan đồng nai
  • Dịch vụ khai báo hải quan hải phòng
  • Dịch vụ khai báo hải quan nội bài
  • Dịch vụ khai báo hải quan tại hà nội

[RH_ELEMENTOR id=”1720″]

Một số dịch vụ liên quan 

Dịch vụ khai báo hải quan Đà Nẵng 

Dịch vụ khai báo hải quan hàng đông lạnh

Dịch vụ khai báo hải quan hóa chất

Dịch vụ khai báo hải quan phân bón

Dịch vụ khai báo hải quan cây giống

Dịch vụ khai báo hải quan hàng máy móc

Dịch vụ khai báo hải quan trái cây nông sản

Thủ tục hải quan nhập khẩu cá hồi đông lạnh

Thủ tục hải quan nhập khẩu máy in

Thủ tục hải quan nhập khẩu rượu

Thủ tục xuất khẩu quần áo sang Nhật

Thủ tục hải quan nhập khẩu bông Thủy Tinh

Thủ tục hải quan nhập khẩu cá koi

Thủ tục hải quan nhập khẩu cát vệ sinh chó mèo

Thủ tục hải quan nhập khẩu đồ chơi trẻ em

V. Liên Hệ & Báo Giá Dịch Vụ Thủ Tục Hải Quan Nhập Khẩu Hàng Trang Sức Bằng Vàng

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận